1. Cân bằng PT
FexOy+CO->FeO+CO2
2. nung nóng 8g CuO rồi dẫn h2 đi qua thấy có 5,6g cu tạo thành. tính H pư
dẫn 5.6l(đktc)hỗn hợp 2 khí Co và h2 từ từ qua hỗn hợp 2 oxit CUO và FeO nung nóng ,pư xg thấy lim loại hỗn hợp giảm a (G)
a/viết pthh b/tính a
a)
\(FeO + CO \xrightarrow{t^o} Fe + CO_2\\ FeO + H_2 \xrightarrow{t^o} Fe + H_2O\\ CuO + CO \xrightarrow{t^o} Cu + CO_2\\ CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\\\)
b) Khối lượng hỗn hợp giảm chính là khối lượng O(oxit) phản ứng .
\(H_2 + O_{oxit} \to H_2O\\ CO + O_{oxit} \to CO_2\\ n_{O(oxit)} = n_{H_2} + n_{CO} = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(mol)\\ \Rightarrow a = m_O = 0,25.16 = 4(gam)\)
Cho 5,6 lít H2 đi qua 7,2 gam CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn theo phương trình
phản ứng: CuO + H2 → Cu + H2O. Tính khối lượng Cu tạo thành ?
nH2=5,6/22,4=0,25(mol)
nCuO=7,2/80=0,09(mol)
PTHH: CuO + H2 -to-> Cu + H2O
Ta có: 0,25/1 > 0,09/1
=> H2 dư, CuO hết => Tính theo nCuO
Ta có: nCu=nCuO=0,09(mol)
=> mCu=0,09.64= 5,76(g)
Số mol của khí hidro
nH2 = \(\dfrac{V_{H2}}{22,4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Số mol của đồng (II) oxit
nCuO = \(\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{7,2}{80}=0,09\left(mol\right)\)
Pt : H2 + CuO → (to) Cu + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,25 0,09 0,09
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,25}{1}>\dfrac{0,09}{1}\)
⇒ H2 dư , CuO phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của CuO
Số mol của đồng
nCu = \(\dfrac{0,09.1}{1}=0,09\left(mol\right)\)
Khối lượng của đồng
mCu = nCu . MCu
= 0,09 . 64
= 5,76 (g)
Chúc bạn học tốt
Cho 5,6 lít H2 đi qua 7,2 gam CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn theo phương trình phản ứng: CuO + H2 → Cu + H2O. Tính khối lượng Cu tạo thành ?
\(n_{H_2}=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{7.2}{80}=0.09\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Cu+H_2O\)
Lập tỉ lệ :
\(\dfrac{0.25}{1}>\dfrac{0.09}{1}\rightarrow H_2dư\)
\(n_{Cu}=n_{CuO}=0.09\left(mol\right)\)
\(m=0.09\cdot64=5.76\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ n_{CuO}=\dfrac{7,2}{80}=0,09\left(mol\right)\\ PTHH:CuO+H_2\underrightarrow{to}Cu+H_2O\\ Vì:\dfrac{0,25}{1}>\dfrac{0,09}{1}\\ \rightarrow H_2dư\\ \rightarrow n_{Cu}=n_{CuO}=0,09\left(mol\right)\\ m_{Cu}=0,09.64=5,76\left(g\right)\)
Dẫn 6,72 lít H2 (đktc) qua ống thủy tinh nung nóng chứa 8g CuO phản ứng xảy ra hoàn toàn
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng Cu
c) Số phân tử H2O tạo thành
nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
nCuO = 8/80 = 0,1 (mol)
PTHH: CuO + H2 -> (t°) Cu + H2O
LTL: 0,1 < 0,3 => H2 dư
nCu = nH2O = nCuO = 0,1 (mol)
mCu = 0,1 . 64 = 6,4 (g)
Số phân tử H2O: 0,1 . 6.10^23 = 0,6.10^23 (phân tử)
a. \(n_{H_2}=\dfrac{6.72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : CuO + H2 -to-> Cu + H2O
0,1 0,1 0,1
Xét tỉ lệ : 0,3 > 0,1 => H2 dư , CuO đủ
b. \(m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
c. \(A=n.N=0,1.6.10^{23}=0,6.10^{23}\) phân tử
H2+CuO-to>Cu+H2O
0,1-------0,1----0,1
n H2=\(\dfrac{6,72}{22,4}\)=0,3 mol
n CuO=\(\dfrac{8}{80}\)=0,1 mol
=>H2 dư
=>m Cu=0,1.64=6,4g
=>soospt H2O= 0,1.6.1023=6.1022pt
Hòa tan hết 13g Zn bằng dung dịch axit sunfuric loãng ( H2SO4)
a) Viết PT phản ứng
b)Tính thể tích khí H2 (đktc) và khối lượng muối kẽm sunfat (ZnSO4) tạo thành?
c) Dẫn hết lượng khí H2 sinh ra cho đi qua bột CuO nung nóng. Hãy tính khối lượng kim loại tạo thành sau phản ứng?
a, Ta có:
nZn = 13/65= 0,2(mol)
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
0,2-----------------------------------0,2
Theo PT : nZnSO4 = 0,2.1/1 = 0,2(mol)
mZnSO4 = 0,2. 161 = 32,2(g)
b, Ta có:
Theo PT : nH2 = 0,2.1/1 = 0,2(mol)
VH2(đktc) = 0,2 . 22,4 = 4,48(l)
CuO+H2-to>Cu+H2O
0,2-----0,2
=>m Cu=0,2.64=12,8g
Cho luồng khí CO đi qua 48g CuO nung nóng. sau phản ứng còn lại. a) Tính thành phần % về các chất trong X. b) Tính hiệu suất PƯ xảy ra. c) Khử hoàn toàn 12(g) bột 1 loại oxit sắt bằng khí CO dư, sau PƯ kết thúc lượng khí thoát ra đc dẫn qua dd nước vôi trong dư thu đc 22,5(g) kết tủa, xác định CT của oxit sắt.
a, \(n_{CuO}=\dfrac{48}{80}=0,6\left(mol\right)\)
Gọi: nCuO (pư) = x (mol)
⇒ nCuO (dư) = 0,6 - x (mol)
\(CuO+CO\underrightarrow{t^o}Cu+CO_2\)
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{CuO\left(pư\right)}=x\left(mol\right)\)
X gồm: Cu và CuO dư.
⇒ mCu + mCuO (dư) = 40,8 ⇒ 64x + 80.(0,6-x) = 40,8 ⇒ x = 0,45 (mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Cu}=\dfrac{0,45.64}{40,8}.100\%\approx70,59\%\\\%m_{CuO\left(dư\right)}\approx29,41\%\end{matrix}\right.\)
b, \(H\%=\dfrac{0,45}{0,6}.100\%=75\%\)
c, Gọi CTHH cần tìm là FexOy.
PT: \(Fe_xO_y+yCO\underrightarrow{t^o}xFe+yCO_2\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{22,5}{100}=0,225\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{1}{y}n_{CO_2}=\dfrac{1}{y}n_{CaCO_3}=\dfrac{0,225}{y}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{Fe_xO_y}=\dfrac{12}{\dfrac{0,225}{y}}=\dfrac{160}{3}y\left(g/mol\right)\)
Mà: \(M_{Fe_xO_y}=56x+16y\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow56x+16y=\dfrac{160}{3}y\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
Vậy: CTHH cần tìm là Fe2O3
dẫn luồng khí H2 đi qua ống đựng 24g CuO nung nóng , sau một thời gian pư thu được 21,6 g chất rắn a, tính hiệu suất pư b, tính thể tích H2 đã tham gia pư (đktc)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\\ Đặt:n_{CuO\left(p.ứ\right)}=a\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{Cu}=a\left(mol\right);m_{CuO\left(dư\right)}=24-80a\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{rắn}=m_{CuO\left(dư\right)}+m_{Cu}=\left(24-80a\right)+64a=21,6\\ \Leftrightarrow-16a=-2,4\\ \Leftrightarrow a=0,15\\ Vậy:H=\dfrac{0,15.80}{24}.100\%=50\%\\ b,n_{H_2}=n_{Cu}=a=0,15\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Hỗn hợp A gồm Fe2O3 và CuO . Chia m gam A thành hai phần bằng nhau.
Dẫn khí H2 dư qua phần 1 nung nóng thu được 2 kim loại B. Cho B tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,37185 lít khí H2 (đkt).
Dẫn khí CO2 dư đi qua phần 2 nung nóng thu được khí D. Dẫn khí D vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 4 gam kết tủa. (các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
a)Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b)Tính m.
dẫn luồng khí H2 dư đi qua 20g hỗn hợp hai oxit Fe2O3 và CuO nung nóng. Sau phản ứng để nguội , cân lại thấy khối lượng hôn hợp giảm 24%. tính phần trăm khối lượng của CuO
$m_{O\ trong\ oxit} = m_{giảm} = 20.24\%= 4,8(gam)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{4,8}{16} = 0,3(mol)$
Gọi $n_{Fe_2O_3} = a(mol) ; n_{CuO} = b(mol) \Rightarrow 160a + 80b = 20(1)$
Ta có : $n_O = 3a + b = 0,3(2)$
Từ (1)(2) suy ra : a = 0,05 ; b = 0,15
$\%m_{CuO} = \dfrac{0,15.80}{20}.100\% = 60\%$